Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 25/6: Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng Theo báo cáo cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 25/6: Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhanh, cao hơn mực nước chết từ 10m đến 20m.
Theo báo cáo cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 25/6: Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhanh, cao hơn mực nước chết từ 10m đến 20m.
- Hồ Lai Châu: 287.32 m/265 m
- Hồ Sơn La: 181.29/175 m
- Hồ Hòa Bình: 101.69/80m
- Hồ Thác Bà: 47.04/46 m
- Hồ Tuyên Quang: 101.02/90m
- Hồ Bản Chát: 443.38/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 167 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 54 m3/s; Hồ Hủa Na: 32 m3/s; Hồ Bình Điền: 11.7 m3/s; Hồ Hương Điền: 24 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 155.56/150 m (qui định tối thiểu: 150.7m)
- Hồ Bản Vẽ: 156.71/155.0 m (qui định tối thiểu: 166.4 đến 171 m)
- Hồ Hủa Na: 220.73/215 m (qui định tối thiểu: 217.6 m)
- Hồ Bình Điền: 64.92/53 m (qui định tối thiểu: 65.8 đến 67.9m)
- Hồ Hương Điền: 50.57/46 m (qui định tối thiểu: 49.1 đến 50.4m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 101 m3/s; Hồ Trị An: 580 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 199.67/198 m (qui định tối thiểu: 202.2m đến 203.2m)
- Hồ Trị An: 53.53/50 m (qui định tối thiểu: 51.3m đến 51.9m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 37.97 m3/s; Hồ Đăkđrink: 20.5 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 45.50 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 21.04 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 127 m3/s; Hồ Sông Hinh: 18 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 361.45/340 (qui định tối thiểu: 358.5 đến 360.8m)
- Hồ Đăkđrink: 399.64/375 (qui định tối thiểu: 395.1m đến 396.7m)
- Hồ Sông Bung 4: 217.91/205 m (qui định tối thiểu: 213.5m đến 215.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 157.69/140m (qui định tối thiểu: 156.3 m đến 157.4m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.6/101 m (qui định tối thiểu: 102.4m đến 103.2 m)
- Hồ Sông Hinh: 203.82/196 m (qui định tối thiểu: 203m đến 203.7m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ ổn định, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 157 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 86 m3/s; Hồ Đại Ninh: 38 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 69 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 32.05 m3/s; Hồ Ialy: 58 m3/s; Hồ Pleikrông: 104 m3/s; Hồ Sê San 4: 81 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 14 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 410.65/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 469.72/465 m (qui định tối thiểu: 466.5m đến 469.5m)
- Hồ Đại Ninh: 866.09/860m (qui định tối thiểu: 862 m đến 863.6m)
- Hồ Hàm Thuận: 583.87/575m (qui định tối thiểu: 577.7m đến 579.6m)
- Hồ Đồng Nai 3: 572.29/570 m (qui định tối thiểu: 571.2m đến 572.5m)
- Hồ Ialy: 502.98/490 m (qui định tối thiểu: 490.6m)
- Hồ Pleikrông: 541.08/537m (qui định tối thiểu: 539.1m)
- Hồ Sê San 4: 210.83/210m (qui định tối thiểu: 210.3m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1145.43/1138 m (qui định tối thiểu: 1139m)